Có bất kỳ câu hỏi nào?

Hãy tìm kiếm kết quả bên dưới để được giải đáp, trên mọi lĩnh vực

Công thức Tĩnh Lãi Kép và ví dụ minh họa

Công thức tính lãi kép giúp bạn xác định số tiền bạn sẽ nhận được từ một khoản đầu tư hoặc tiết kiệm với việc tính lãi trên cả vốn gốc lẫn lãi phát sinh trước đó. Công thức cơ bản để tính lãi kép là:

 A = P \times \left(1 + \frac{r}{n}\right)^{n \times t}

trong đó:

  • ( A ) là số tiền cuối cùng sau khi tính lãi.
  • ( P ) là số tiền gốc ban đầu.
  • ( r ) là lãi suất hàng năm (dưới dạng thập phân; ví dụ, 5% là 0.05).
  • ( n ) là số lần tính lãi trong một năm.
  • ( t ) là thời gian đầu tư hoặc tiết kiệm, tính bằng năm.

Ví dụ minh họa:

Giả sử bạn đầu tư 10,000 đô la (USD) với lãi suất hàng năm là 5% và lãi kép được tính hàng quý (nghĩa là 4 lần một năm) trong 10 năm. Sử dụng công thức trên, bạn có thể tính được số tiền sau 10 năm như sau:

  • ( P = 10,000 ) USD
  • ( r = 0.05 ) (tức là 5%)
  • ( n = 4 ) (lãi kép hàng quý)
  • ( t = 10 ) (năm)

Đặt những giá trị này vào công thức, bạn sẽ tính được số tiền sau 10 năm.

Hãy cùng tính toán số tiền cuối cùng nhé.

Sau 10 năm, với lãi suất hàng năm là 5%, lãi kép tính hàng quý, số tiền bạn sẽ nhận được từ khoản đầu tư 10,000 USD ban đầu là khoảng 16,436.19 USD.